Hóa học là một môn học có vị trí quan trọng trong kiến thức của khối trung học phổ thông. Trong môn học này có nhiều nguyên tố có mối quan hệ với những môn học khác. Đó chính là nguyên tố M. Vậy “M là gì trong hóa học?”. Hãy cùng thichchiase tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé. Theo dõi ngay những thông tin trong bài viết sau đây để hiểu hơn về nguyên tố M nhé.
Vậy nguyên tố M là gì trong hóa học?
M là ký hiệu của khối lượng mol. Ký hiệu này để chỉ khối lượng cho một nguyên tốc hoặc hợp chất hóa học. Đơn vị M là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Ký hiệu M thường được xuất hiện trong nhiều công thức hóa học. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. Đơn vị của M được ký hiệu là g/mol.
Một số khái niệm khác liên quan đến khối lượng mol (M) mà bạn cần biết
Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí là thể tích được chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Có nghĩa là một mol được đặt trong chất khí nào đó cũng sẽ có cùng nhiệt độ, áp suất và thể tích bằng nhau. Những chất khí có cùng thể tích nhưng sẽ khác nhau ở khối lượng mol. Đây là chú ý quan trọng khi làm bài tập liên quan đến thể tích mol.
Số mol
Một đơn vị đo lường số lượng của một chất hóa học. Một mol của một chất hóa học chứa khoảng 6.022 × 10^23 thể hiện số lượng vật chất tương ứng với khối lượng mol của nó.
Khối lượng phân tử
Đây là khối lượng của một phân tử chất hóa học, được tính bằng tổng các khối lượng của các nguyên tử trong phân tử đó. Đơn vị cũng là gram/mol.
Số Avogadro
Số lượng nguyên tử, phân tử hoặc các thực thể hạt nhỏ khác trong một mol. Gần đúng bằng 6.022 × 10^23 một vật chất. Một mol là số lượng các thực thể hóa học bằng với số nguyên tử có trong 12 gram của carbon-12. Điều này tương ứng với khoảng 6.022 × 10^23 nguyên tử.
Tổng hợp những công thức liên quan đến M
Công thức tính M (Khối lượng mol)
M = m:n
Trong đó:
- M là khối lượng mol
- m là khối lượng của chất
- n là số mol
Ví dụ: Tính khối lượng mol của 11,2 gam Fe
=> M = 56:11,2 = 5g/mol
Công thức tính m theo mol
Từ công thức M = m:n => m = M x n
Trong đó:
- M là khối lượng mol
- m là khối lượng của chất
- n là số mol
Công thức tính nồng độ mol
Công thức 1: CM = nct : Vdd
Công thức 2: CM = (10 x D x C%) : M
Trong đó:
- CM là ký hiệu của nồng độ mol
- nct là số mol chất tan
- Vdd là thể tích của dung dịch được tính bằng ml
- C% là nồng độ phần trăm
- D là khối lượng riêng có đơn vị là gam/ml
Ví dụ: Tính nồng độ mol của 400 ml dung dịch chứa 11,7 gam NaCl.
Ta có: V = 400 ml = 0,4l
=> Số mol NaCl là: nNaCl = 11,7 : 58,5 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch NaCl là: CM = n : V = 0,2 : 0,4 = 0,5 M
Công thức tính khối lượng chất tan
mct = ( C% x Vdd) : 100%
Trong đó:
- C% là nồng độ phần trăm, đơn vị là %.
- Vdd là ký hiệu của thể tích dung dịch, đơn vị là lít.
Công thức tính khối lượng riêng
D = mdd : Vdd (ml)
Trong đó:
- D là ký hiệu của khối lượng riêng của chất, đơn vị là gam/ml
- mdd là khối lượng dung dịch dịch, đơn vị là gam
- Vdd (ml) là thể tích dung dịch, đơn vị là ml
Tổng Kết
Thichchiase vừa cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin liên quan đến chủ đề “M là gì trong hóa học”. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích đến bạn. Cảm ơn bạn vì đã dành thời gian theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng có thể được đồng hành cùng bạn trong những chủ đề sắp tới. Hẹn gặp bạn tại trang web thichchiase.net.