Trong kiến thức toán học, số nguyên tố là một chuyên đề quan trọng đối với các bạn học sinh trung học cơ sở. Đặc biệt là những bạn lớp 6, các bạn sẽ số nguyên tố là kiến thức đầu tiên trong môn toán. Vậy số nguyên tố là gì? Kiến thức về chuyên đề số nguyên tố bao gồm những cái gì? Tại bài viết này, thichchiase sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về số nguyên tố. Theo dõi để hiểu hơn và tích lũy thêm kiến thức về đơn vị số này nhé.
Định nghĩa về số nguyên tố là gì?
Số nguyên tố là những số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1 và chính số đó. Bên cạnh đó, nếu số tự nhiên ấy lớn hơn một có chia hết cho cả 3 số trở lên thì sẽ là hợp số. Ví dụ về hợp số như sau: số 4 là hợp số bởi >1 và chia hết số 1,2 và 4. Hoặc số 8, số tự nhiên này đã lớn hơn 1 và chia hết cho số 1,2,4,8.
Tính chất của số nguyên tố là gì?
Sau đây sẽ là một số tính chất liên quan đến số nguyên tố mà thichchiase đã tổng hợp để gửi đến bạn:
- Số 0 và 1 không phải hợp số và cũng không phải là số nguyên tố
- Số tự nhiên 2 là số nguyên tố chẵn và nhỏ nhất trong dãy số
- Số nguyên tố nhỏ nhất có 2 chữ số là số 11
- Số nguyên tố có tận cùng là 0 và 1 sẽ không phải là số nguyên tố
- Số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số là 97
- Số nguyên tố nhỏ nhất có 3 chữ số là 101
- Số nguyên tố lớn nhất có 3 chữ số là 997
- Số nguyên tố là vô hạn
Những định nghĩa khác liên quan đến số nguyên tố
Hai số được gọi là số nguyên tố cùng nhau nếu hai số đó có ước chung là 1
- Ví dụ: Số 7 và 8 có phải là số nguyên tố cùng nhau không?
- Trả lời: 1×7=7 ; 1×8=8. Ta thấy 2 số này đều có ước chung là 1. => 2 số này là số nguyên tố cùng nhau
Số siêu nguyên tố là những số khi ta bỏ 1 hoặc 2 ký tự mà số đó vẫn thuộc số nguyên tố. Thì số đó sẽ là số siêu nguyên tố.
- Ví dụ: Số 37337 – Bỏ số 2 số đầu đi thì số 337 vẫn sẽ là số nguyên tố
Thừa số nguyên tố là cách gọi của phép nhân của các số nguyên tố.
- Ví dụ: 33=11×3 => 11 và 3 là 2 số nguyên tố
Bảng số nguyên tố
Sau đây sẽ là những số nguyên tố nhỏ hơn 100
Cách làm tìm ra số nào là số nguyên tố
Cách 1: Kiểm tra số nguyên tố trong khoảng 2 – (N-1)
- Cho n là một số tự nhiên bất kỳ. Nếu n <2 thì => Không phải số nguyên tố.
- Nếu N > 2 và trong khoảng 2 – (N- 1) không có số A chia hết thì A là số nguyên tố.
Cách 2: Tìm số nguyên tố N trong khoảng 2 – (N – 2)
- Nếu trong khoảng 2 – (N – 2) có số lẻ mà N không chia hết thì N là số nguyên tố.
Cách 3: Dùng máy tính cầm tay để tìm số nguyên tố
- Để kiểm tra xem N có phải số nguyên tố không, bạn thực hiện như sau: Nhập N > “=” > Shift + FACT.
- Nếu kết quả hiển thị là N thì N là số nguyên tố. Nếu kết quả hiển thị là phép nhân thì N không phải số nguyên tố.
Cách 4: Tra cứu trong bảng số nguyên tố
- Cách này sẽ mang đến kết quả chính xác nhất nhưng sẽ mất nhiều thời gian để tra cứu trong bảng số nguyên tố.
Một số dạng bài tập về số nguyên tố
Dạng 1: Phân tích một số ra thành thừa số nguyên tố
- Ví dụ: Phân tích những số sau thành những số nguyên tố: 53,58,97,139,997
Dạng 2: Phân tích các tích số sau thành các số nguyên tố
- Ví dụ: Phân tích những tích số sau thành các số nguyên tố: 4^2×6^3×12; 100.20^3
Dạng 3: Tìm các số nguyên tố qua bài toán có lời văn đi kèm
- Ví dụ: Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6h sáng tại quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 25 người gồm 1 sỹ quan chỉ huy và các chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các chiến sĩ thành các hàng sao cho mỗi hàng có số người như nhau và lớn hơn 5.
Dạng 4: Tìm số tự nhiên để một biểu thức là số nguyên tố
- Ví dụ: Tìm các số tự nhiên n biết các số sau là số nguyên tố. a) A = n ( n + 1 ) b) B = n^2 + 2n
Tổng Kết
Thichchiase.net vừa chia sẻ đến bạn những kiến thức liên quan đến chủ đề số nguyên tố là gì? Hy vọng sau bài viết này bạn đã hiểu hơn về số nguyên tố là gì. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi. Hẹn gặp lại bạn trong những bài viết thú vị và bổ ích tiếp theo của thichchiase.net.